Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, Hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản. Tuy nhiên, hai bên có thể thỏa thuận có công chứng hoặc không. Sau đây là Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn xác nhất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——****——-

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Căn cứ vào:  

AD

– Căn cứ luật dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, số 91/2015/QH13, ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật Thương mại của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 36/2005/QH11 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006;

– Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc Hội ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên,

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……. chúng tôi gồm các Bên sau đây:

Bên Cho Thuê

Ông/Bà: ……………………………………………..

Số CMT: ………………………………… Cấp ngày: ……………………..Tại:……………………………..

HKTT:……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….

Số TK: …………………………………….

Ngân hàng:  ………………………………………..Chi nhánh: ……………………………

Là chủ sở hữu hoàn toàn và hợp pháp của căn hộ số:……………………………………………………………………………………………

ad

(Gọi  tắt là “ Bên A”)

Bên Thuê : 

Ông/Bà: ……………………………………………..

Số CMT: ……………………………….. Cấp ngày: ……………………..Tại:…………………………………

HKTT: …………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………….

(Gọi tắt là “Bên B”)

Sau khi thỏa thuận, thống nhất, hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng cho thuê căn hộ này với các điều khoản và nội dung sau :

Điều 1: Mục đích thuê và đặc điểm của căn hộ:

1.1.Bên  A cho Bên B thuê căn hộ vào mục đích : ………………

AD

1.2. Đặc điểm căn hộ:

Diện tích : …………..

Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn thuê và giá thuê:

2.1. Thời gian thuê: …… tháng, tính từ ngày …./…../ ……… đến hết ngày…../…./……….

Bên B được ưu tiên tiếp tục thuê căn hộ trong những tháng tiếp theo nếu Bên B báo trước 01 tháng trước khi kết thúc hợp đồng, nếu bên A tiếp tục cho thuê tiếp.

2.2. Giá thuê:  …………………..vnd/tháng ( Bằng chữ : ……………………………………………………/tháng)

Giá thuê này được cố định trong suốt thời gian thuê.Giá thuê trên không bao gồm thuế VAT.

2.3. Giá thuê trên không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: điện, nước, gas, điện thoại, internet, truyền hình cáp. Phí dịch vụ tòa nhà và tất cả các dịch vụ khác trong tòa nhà do Bên B sử dụng và tự thanh toán trực tiếp với dịch vụ cung cấp đúng thời gian quy định của chung cư theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng.

Điều 3: Đặt cọc và phương thức thanh toán

3.1. Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là : …………………. vnd ( Bằng chữ : …………………………………………) ngay sau khi hai bên ký kết Hợp đồng này, để đảm bảo Bên B sẽ thực hiện các điều khoản nêu trong Hợp đồng.

Bên A sẽ trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc nêu trên trong vòng 15 ngày sau khi Hợp đồng thuê nhà kết thúc. Trước khi trả lại cho Bên B khoản tiền đặt cọc, Bên A có thể khấu trừ một số tiền hợp lý để thanh toán tiền hóa đơn như điện nước, internet, phí dịch vụ của tòa nhà nếu Bên B chưa thanh toán hết và/hoặc các khoản đền bù hợp lý nếu Bên B làm hư hỏng các tài sản, thiết bị thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

3.2. Hình thức thanh toán:

– Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3.3. Thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A là …… tháng/lần. Lần đầu tiền thuê căn hộ là :   ……………………….. vnd (Bằng chữ :………………………………………)Trước khi Bên B chuyển đến căn hộ.

3.4. Các lần thanh toán tiếp theo sẽ được thực hiện theo định kỳ …. tháng/ lần. Thanh toán trong vòng 07 ngày cuối cùng của kỳ thanh toán trước đó.

Nếu bên B thanh toán chậm quá ngày theo qui định của hợp đồng này mà không được sự đồng ý của bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải hoàn trả lại số tiền mà bên B đã đặt cọc.

Điều 4: Quyền và trách nhiệm của Bên A:

4.1. Bàn giao căn hộ và các trang thiết bị cung cấp cho Bên B bao gồm: (Danh sách trang thiết bị kèm theo)

4.2. Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và căn hộ cho thuê hiện không có tranh chấp, đảm bảo cho bên B được hoạt động theo đúng mục đích thuê như đã nêu ở mục 1.1 với ban quản lí tòa nhà.

4.3. Bàn giao quyền sử dụng công tơ điện nước của căn hộ cho Bên B.

4.4. Sửa chữa kịp thời tất cả những hư hỏng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị không do lỗi của Bên B

AD

4.5. Giúp đỡ bên B thực hiện các quy định về tạm trú(nếu có)

4.6. Kiểm tra định kỳ căn hộ (thông báo trước cho bên B) yêu cầu bên B chấm dứt các hành vi có thể làm hư hỏng căn hộ.

4.7 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường nêu tại Điều 6.2 của hợp đồng và không phải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại phát sinh của bên B nếu có xảy ra một trong những trường hợp sau đây:

– Bên B sử dụng căn hộ thuê không đúng mục đích thuê tại điều 1.1

– Bên B tự ý sửa chữa, cải tạo căn hộ mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

– Bên B làm mất vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự an ninh chung trong khu vực của tòa nhà đã được bên A và Ban Quản Lý nhắc nhở mà không khắc phục.

– Bên B tự ý đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ hoặc một phần căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A.

– Bên B có tổ chức các hoạt động vi phạm pháp luật Việt Nam tại căn hộ thuê.

4.8 Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa hai Bên và theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên B:

5.1. Trả tiền thuê nhà đúng hạn.

5.2. Sử dụng căn hộ đúng mục đích. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A. Không được tự ý sửa chữa khi chưa được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

5.3. Chịu trách nhiệm về đồ đạc cá nhân.

5.4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực cư trú về phòng cháy, chữa cháy, không được sử dụng các chất, vật liệu dễ cháy, nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh nơi cư trú. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của BQL tòa nhà. Không sử dụng nhà cho thuê vào bất cứ mục đích nào vi phạm pháp luật Việt Nam.

5.5. Không chuyển nhượng Hợp đồng thuê căn hộ, và/hoặc cho người khác thuê lại từng phần của căn hộ, hoặc sử dụng căn hộ vào bất kỳ mục đích nào khác ngoài quy định tại Điều 1.1 của Hợp đồng này.

AD

5.6. Trực tiếp thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ, tiền vệ sinh… (trong mục 2.3) đúng hạn theo quy định chung của BQL tòa nhà và của nhà nước Việt Nam.

5.7. Có trách nhiệm bảo quản tài sản theo bản liệt kê như khi bàn giao, nếu có hư hỏng trong quá trình thuê hay cần bảo trì bảo dưỡng đối với các trang thiết bị trong căn hộ, Bên B có trách nhiệm sửa chữa hoặc bồi thường cho Bên A.

5.8 Trong vòng 30 ngày trước khi hết hạn của hợp đồng, bên B tạo điều kiện cho Bên A dẫn khách thuê mới vào xem căn hộ.

5.9 Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa hai Bên và theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6:  Chấm dứt hợp đồng:

6.1. Việc chấm dứt Hợp đồng thuê căn hộ mà không phải bồi thường được thực hiện trong các trường hợp sau:

6.1.1. Hợp đồng hết thời hạn theo quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này..

6.1.2. Căn hộ bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

6.1.3 Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như : thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc các sự kiện tương tự.

6.2. Nếu Bên A chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này thì Bên A phải báo trước cho Bên B 30 ngày. Đồng thời Bên A phải trả lại tiền thuê nhà của những tháng còn lại mà Bên B đã thanh toán cho Bên A, trả lại tiền đặt cọc và đền bù cho Bên B số tiền tương đương số tiền đặt cọc.

6.2.1. Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này, Bên B phải báo trước cho Bên A 30 ngày,chỉ được nhận lại số tiền nhà chưa sử dụng sau khi đã thanh toán hết khoản phí dịch vụ,điện nước,internet,cap liên quan đến trách nhiệm của bên B và không được nhận lại số tiền đã đặt cọc. Bồi thường tất cả các hỏng hóc đồ đạc trang thiết bị trong nhà ( nếu có,trừ hao mòn tự nhiên ) do bên B gây ra.

6.2.2. Trước khi hợp đồng hết hạn, Bên B thông báo cho Bên A bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên B muốn tiếp tục thuê thì hai Bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia hạn Hợp đồng và Bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.

Điều 7: Hai Bên cam kết:

7.1. Tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên.

7.2 Tất cả những vấn đề không được quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

7.3. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì hai Bên cùng thương lượng để tìm ra biện pháp giải quyết. Nếu không thương lượng được thì hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền. Phán quyết của Tòa án sẽ là phán quyết cuối cùng để hai Bên cùng thực hiện.

7.4 Nội dung của hợp đồng này đã được hai Bên đọc và hiểu rõ.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt có cùng nội dung và giá trị pháp lý, mỗi Bên giữ 01 bản ! Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký kết.Hết hiệu lực khi hết hạn hợp đồng.

Đại diện Bên A                                                                       Đại diện Bên B

MD Land Việt Nam!